Thông tin giá điện nước hiện tại của City Mall

Khi ở và thuê nhà tại khu vực CityMall, giá điện và giá nước là hai yếu tố quan trọng cần xem xét để lập kế hoạch tài chính hàng tháng. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về tình hình giá cả của hai dịch vụ này:


Thông tin giá điện nước tại City Mall.

1.Giá điện.

Giá điện tại khu vực CityMall thường dao động tùy thuộc vào từng nhà cung cấp dịch vụ, nhưng trung bình, giá điện có thể rơi vào khoảng 1.806 – 3.151 VNĐ/kWh. Tuy nhiên, mức tiêu thụ điện năng sẽ phụ thuộc vào thói quen sinh hoạt và các thiết bị điện trong nhà.

Dưới dây là quy định mức giá điện và chính sách hỗ trợ cho người tiêu dùng

Quy định về hộ sử dụng điện.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho các hộ gia đình sử dụng điện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và có hợp đồng mua bán điện với bên cung cấp. Mỗi hộ trong một tháng sẽ được áp dụng một định mức sử dụng điện sinh hoạt.

Tính toán định mức sử dụng điện.

Nếu hộ sử dụng điện chung một công tơ, định mức sẽ được tính như sau:

– Định mức bên mua điện = Định mức từng bậc  x Số hộ sử dụng điện chung công tơ

 Bảng Giá Điện Sinh Hoạt

BậcLượng điện (kWh)Giá bán điện (VNĐ/kWh)
Bậc 1Từ 0 - 50 kWh1.806
Bậc 2Từ 51 - 100 kWh1.866
Bậc 3Từ 101 - 200 kWh2.167
Bậc 4Từ 201 - 300 kWh2.729
Bậc 5Từ 301 - 400 kWh3.050
Bậc 6Từ 401 kWh trở lên3.151

Quy định đối với người thuê nhà

Hợp đồng mua bán điện:

   – Tại mỗi địa chỉ cho thuê, chỉ ký một hợp đồng mua bán điện.

   – Chủ nhà phải cung cấp thông tin về cư trú của người thuê.

Đối với hộ gia đình

   – Chủ nhà có thể trực tiếp ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho hộ gia đình thực hiện ký hợp đồng.

   – Mỗi hộ sẽ được tính một định mức điện.

Đối với sinh viên và người lao động.

   – Nếu hợp đồng thuê từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú, chủ nhà ký hợp đồng hoặc đại diện cho bên thuê ký.

   – Nếu hợp đồng dưới 12 tháng và không thể kê khai đủ số người, giá điện sẽ tính theo bậc 3 (từ 101 – 200 kWh) cho toàn bộ lượng điện.

   – Nếu chủ nhà kê khai đủ số người, bên bán điện sẽ cấp định mức dựa vào sổ tạm trú hoặc xác nhận tạm trú của Công an.

Định mức sử dụng điện

– Cứ 4 người thuê sẽ được tính là 1 hộ sử dụng, với cách tính cụ thể như sau:

  – 1 người = 1/4 định mức

  – 2 người = 1/2 định mức

  – 3 người = 3/4 định mức

  – 4 người = 1 định mức

Thay đổi số lượng người thuê

Nếu có sự thay đổi về số lượng người thuê, chủ nhà có trách nhiệm thông báo cho bên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện. Bên bán điện có quyền kiểm tra và yêu cầu bên mua điện xuất trình sổ tạm trú hàng tháng để xác định số người và tính định mức tiền điện.


Hướng dẫn tính giá điện sinh hoạt hàng tháng

Tiền điện sẽ được tính theo công thức:

– Tiền điện = Số kWh áp dụng giá điện theo bậc x Giá điện bán lẻ theo bậc

Giả sử một hộ gia đình sử dụng điện với các mức tiêu thụ như sau trong tháng:

Tổng mức tiêu thụ: 250 kWh

Cách Tính Tiền Điện

Mức 1 (0 – 50 kWh):

Sử dụng: 50 kWh

Tiền: 50 x 1.806 = 90.300 VNĐ

Mức 2 (51 – 100 kWh):

Sử dụng: 50 kWh (từ 51 đến 100 kWh)

Tiền: 50 x 1.866 = 93.300 VNĐ

Mức 3 (101 – 200 kWh):

Sử dụng: 100 kWh (từ 101 đến 200 kWh)

Tiền: 100 x 2.167 = 216.700 VNĐ

Mức 4 (201 – 250 kWh):

Sử dụng: 50 kWh (từ 201 đến 250 kWh)

Tiền: 50 x 2.729 = 136.450 VNĐ

Tổng Tiền Điện

Tổng tiền = Tiền Mức 1 + Tiền Mức 2 + Tiền Mức 3 + Tiền Mức 4

Tổng tiền = 90.300 + 93.300 + 216.700 + 136.450 = 536.750 VNĐ

Vậy hộ gia đình này sẽ phải trả tổng cộng 536.750 VNĐ cho tiền điện trong tháng.

 2. Giá nước

Giá nước sinh hoạt cũng là một yếu tố cần xem xét. Tại khu vực CityMall, giá nước thường nằm trong khoảng 5.300- 11.800 VNĐ/m³. Tùy thuộc vào số lượng người sống trong nhà và thói quen sử dụng nước, mức tiêu thụ có thể khác nhau.
Dưới dây là quy định mức giá nước và chính sách hỗ trợ cho người tiêu dùng

Khung giá nước sạch sinh hoạt

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC, khung giá nước sạch sinh hoạt tối thiểu và tối đa hiện nay được quy định như sau:

Mức tiêu thụ (m³)Giá (VNĐ/m³)
0 - 10 m³5.300
10 - 20 m³7.300
20 - 30 m³8.800
30 - 50 m³10.300
Trên 50 m³11.800

Khung giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do UBND cấp tỉnh quyết định.

Hàng năm, đơn vị cấp nước sẽ tự động rà soát và đề xuất phương án giá nước sạch cho năm tiếp theo. Nếu có biến động về chi phí sản xuất, đơn vị cấp nước sẽ lập hồ sơ phương án giá nước để gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh.

Nếu sau khi rà soát, giá thành 1m³ nước sạch không biến động đáng kể, đơn vị cấp nước có thể gửi công văn cho Sở Tài chính báo cáo UBND cấp tỉnh về việc giữ ổn định giá nước sạch sinh hoạt.


Hướng dẫn tính giá nước sinh hoạt hàng tháng

Công thức tính tiền nước như sau :
Tổng tiền nước = Tiền bậc 1 + Tiền bậc 2 + Tiền bậc 3 + …

Giả sử một hộ gia đình tại TP.HCM sử dụng tổng cộng 35 m³ nước trong tháng.

Theo bảng giá nước sạch sinh hoạt tại TP.HCM, mức giá như sau:

Mức 1 (0 – 10 m³):

Sử dụng: 10 m³

Tiền: 10 x 5.300 = 53.000 VNĐ

Mức 2 (10 – 20 m³):

Sử dụng: 10 m³ (từ 10 đến 20 m³)

Tiền: 10 x 7.300 = 73.000 VNĐ

Mức 3 (20 – 30 m³):

Sử dụng: 10 m³ (từ 20 đến 30 m³)

Tiền: 10 x 8.800 = 88.000 VNĐ

Mức 4 (30 – 35 m³):

Sử dụng: 5 m³ (từ 30 đến 35 m³)

Tiền: 5 x 10.300 = 51.500 VNĐ

Tổng Tiền Nước

Tổng tiền = Tiền Mức 1 + Tiền Mức 2 + Tiền Mức 3 + Tiền Mức 4

Tổng tiền = 53.000 + 73.000 + 88.000 + 51.500 = 265.500 VNĐ

Vậy hộ gia đình này sẽ phải trả tổng cộng 265.500 VNĐ cho tiền nước sinh hoạt trong tháng.

Kết luận.

Việc sử dụng điện và nước một cách hợp lý không chỉ giúp tiết kiệm chi phí cho hộ gia đình mà còn góp phần bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên quý giá cho tương lai. Chúng ta hãy cùng nhau ý thức về thói quen tiêu dùng, tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, và sử dụng nước một cách tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày. Hành động nhỏ của mỗi người sẽ tạo nên sự khác biệt lớn trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và xây dựng một cộng đồng bền vững. Hãy chung tay vì một tương lai xanh hơn!

Dưới đây là một số gợi ý giúp tiết kiệm điện và nước trong sinh hoạt hàng ngày:

Gợi ý tiết kiệm điện

Tắt thiết bị khi không sử dụng: Đảm bảo tắt đèn, quạt, máy lạnh và các thiết bị điện khác khi không cần thiết.

Sử dụng đèn LED: Chọn đèn LED thay cho đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng.

Điều chỉnh nhiệt độ máy lạnh: Đặt nhiệt độ từ 24-26 độ C để tiết kiệm điện mà vẫn đảm bảo thoải mái.

Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng: Chọn các thiết bị điện có nhãn hiệu tiết kiệm năng lượng.

Rút phích cắm: Rút phích cắm của các thiết bị điện tử khi không sử dụng, vì nhiều thiết bị vẫn tiêu thụ điện trong chế độ chờ.

Gợi ý tiết kiệm nước

Kiểm tra và sửa chữa rò rỉ: Kiểm tra vòi, ống nước để phát hiện rò rỉ và sửa chữa kịp thời.

Sử dụng bồn tắm hợp lý: Tắm vòi thay vì tắm bồn để tiết kiệm nước.

Tắt vòi khi không sử dụng: Tắt vòi khi đánh răng, rửa tay hoặc rửa chén.

Sử dụng bình chứa nước: Sử dụng bình chứa nước để giảm lượng nước sử dụng khi cần.

Tưới cây thông minh: Tưới cây vào sáng sớm hoặc chiều mát để giảm lượng nước bay hơi.

Bằng cách áp dụng những gợi ý này, mỗi hộ gia đình có thể tiết kiệm điện nước hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường và giảm chi phí sinh hoạt. 

    Thông Tin Khách Hàng Cần Tư Vấn.