Điện nước là nhu cầu thiết yếu cần có cơ bản nhất của mỗi hộ gia đình đây là bài toán quan trọng với chi phí sinh hoạt của gia đình vậy chúng ta sẽ tìm hiểu về giá cả để có cách sử dụng điện nước như thế nào là hợp lý.
Thông tin về giá điện nước tại khu vực.
1.Giá điện
Giá điện tại khu vực City Mall sẽ được tính theo nhà cung cấp dịch vụ và giá điện hiện đang rơi vào khoảng 1.800 – 3.151 VNĐ/kWh. Tuy nhiên giá điện của mỗi căn hộ sẽ khác nhau do phu thuộc vào cách sử dụng và số thành viên trong gia đình sẽ rất quan trọng.
Bảng giá điện theo mức giá của Tập Đoàn Điện Lưc Việt Nam Electricity (theo Quyết định 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024) như sau:
(bảng giá chưa bao gồm thuế)
Bậc Lượng điện (kWh) Giá bán điện (VNĐ/kWh)
Bậc 1 Từ 0 - 50 kWh 1.806
Bậc 2 Từ 51 - 100 kWh 1.866
Bậc 3 Từ 101 - 200 kWh 2.167
Bậc 4 Từ 201 - 300 kWh 2.729
Bậc 5 Từ 301 - 400 kWh 3.050
Bậc 6 Từ 401 kWh trở lên 3.151
Cách tính tiền điện
Tiền bậc = số điện sử dụng x giá điện của bậc.
Tổng tiền điện = tiền bậc 1 + bâc 2 + bậc 3 ….
2. Nước
– Nước máy
Giá máy nước tại khu vực City Mall sẽ dựa theo nhà cung cấp đưa ra giá nước khoảng 6.700 – 14.400 đồng/m3. Tuy nhiên tiền nước sẽ phụ thuộc vào cách sử dụng nước và số thành viên của căn hộ sẽ quyết định giá tiêu thụ nước của căn hộ.
Bảng giá nước theo mức giá của Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành áp dụng từ ngày 01/07/2024 (theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội) như sau:
(bảng giá chưa bao gồm thuế và phí dịch vụ xử lý nước)
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC NƯỚC SẠCH ĐƠN GIÁ
(VNĐ/m3)
Hộ dân cư
Đến 4 m3 /người/tháng 6.700
Từ 4 m3 đến 6 m3/người/tháng 12.900
Trên 6 m3/người/tháng 14.400
Cách tính tiền nước
Tiền bậc = số nước sử dụng x giá nước của bậc
Tổng tiền nước = tiền bậc 1 + bâc 2 + bậc 3 ….
– Nước giếng
Do vì sức khỏe của khách hàng, City Mall không sử dụng nước giếng. Nước giếng không được kiểm tra và xử lý khi sử dụng sẽ chứa rất nhiều loại vi khuẩn nhứ Ecoli và Coliform (gây bệnh đường ruột) và thường bị ô nhiễm như nhiễm sắt, nhiễm canxi, nhiễm phèn, nhiễm mangan gây ra nhiều bệnh lý không đáng có trong cuộc sống
Đối với người muốn thuê nhà và người cho thuê nên lưu ý các vấn đề sau
Người thuê nhà.
Hợp đồng thuê nhà cần ghi rõ các điều khoản liên quan đến việc thanh toán tiền điện nước, bao gồm mức giá điện nước (sẽ thoả thuận sử dụng mức giá điện theo quy định nhà nước do công ty cung cấp điện và nước hay mức giá khác từ người cho thuê), cách tính giá của điện nước, thời gian thanh toán,phương thức thành toán và chính sách bảo trì và sửa chữa khi có sự cố.
Thời gian thuê: Nên xác định rõ thời gian thuê.
Đăng ký tạm trú: Người thuê nhà cần thực hiện đăng ký tạm trú tại cơ quan công an địa phương.
Các đều trên giúp xác định số lượng người sử dụng điện nước tại địa chỉ thuê để quyết định mức giá của nhà cung cấp điện nước quy định.
Giá thuê nhà hiện tại ở khu vực dao động từ khoảng 10 đến 30 triệu cho 1 căn,giá sẽ thay đổi tùy thuộc vào diện tích và vị trí của căn nhà sẽ quyết định chính xác giá trị cho thuê.
Người cho thuê.
Chủ cho thuê cần phải cung cấp các thông tin sau hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán điện và nước,định mức sử dụng điện nước , thông tin giá điện nước tại khu vực cho người muốn thuê nhầm đảm bảo minh bạch rõ ràng tránh các sự cố thưa kiện về sau và hỗ trợ đăng kí các thủ tục giầy tớ cần thiết từ người thuê nhà.
Các thông tin khác ở khu vực City Mall
An ninh tại khu vực.
Giá giữ xe cho người trong cư dân xe ô tô 4 đến 7 chỗ từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng/1 tháng,xe máy miễn phí.
Giá giữ xe cho người ngoài khu dân cư ô tô trong ngày từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng tùy theo loại xe,xe máy 5.000 đồng/1 lượt.
Tiền rác sinh hoạt 77.000 đồng/tháng/hộ.
Khu dân cư hiện tại đã được quy hoạch đồng bộ,an ninh chặt chẽ được giám sát 24/ 24 với lực lượng bảo vệ tại khu dân cư nhầm đảm bảo nơi sống không có các tệ nạn xã hội.
Thông tin vị trí tại khu vực.
Đường giao thông nội bộ lộ giới từ 12m đến 20m thông thoáng thuận tiện cho dân cư di chuyển và sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước đã được nâng cấp đạt chất lương tốt nhất không có tình trạng ngập lụt khi có mưa lớn tại khu dân cư.
Do khu dân cư tiếp giáp các vị trí gần khu trung tâm và có tuyến đường đại lô Nguyễn Văn Linh. Đại lộ được quy hoạch lộ giới 60-120m, gồm 10 làn xe không lo về các vấn đề kẹt xe trong các giờ cao điểm của TPHCM.
Qua đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho dân cư và thực hiện lối sống văn minh hiện đại hoá hơn trong tương lai nhầm nâng cao giá trí cuộc sống cho cư dân tại City Mall.
Hướng dẫn tính tiền điện và nước cho hộ gia đình.
-Cách tính tiền điện
Hướng dẫn tính tiền điện và nước cho 1 hộ gia định 4 người thường sử dụng các thiết bị dân dụng trong khoảng thời gian từ 17h đến 8h sáng hằng ngày trong tuần trừ ngày cuối tuần và các ngày lễ,tết.
Dưới dây là bảng thiết bị thường sử dụng nhiều nhất trong các hộ gia đình:
Thiết bị điện Công suất (W) Tiêu thụ điện trong 1 giờ (kWh)
Bóng đèn LED 10 - 15 W 0.01 - 0.015 kWh
Tủ lạnh 100 - 300 W 0.1 - 0.3 kWh
Quạt điện 50 - 75 W 0.05 - 0.075 kWh
Máy giặt 300 - 500 W 0.3 - 0.5 kWh
Máy lạnh 900 - 2000 W 0.9 - 2.0 kWh
Tivi 60 - 200 W 0.06 - 0.2 kWh
Bếp từ 2,000 - 4,000 W 2.0 - 4.0 kWh
Nồi cơm điện 500 - 800 W 0.5 - 0.8 kWh
Với thời gian sinh hoạt của gia đình từ 17h đến 8h sáng thì khoảng thời gian sử dụng các thiết bị sẽ khác nhau về thời gian sử dụng nên sẽ có mức sử dụng điện khác nhau như sau:
Ví dụ với mức công suất tiêu thụ thấp nhất của thiết bị.
Đối với đèn thường sử dụng từ 17h đến 22h và từ 6h đến 8h tổng thiết bị sử dụng trong ngôi nhà 10 bóng
=> ta sẽ có công thức tính như sau = 0.01 kWh x 7 giờ sử dụng x 10 bóng = 0.7 kWh trong 1 ngày
Thiết bị tủ lạnh thường mọi gia đinh sẽ dùng chung 1 thiết bị thời gian sử dụng sẽ cố định 24/24
=> ta sẽ có mức sử dụng = 0.1 kWh x 24 giờ = 2.4 kWh/1 ngày
Thiết bi quạt thường sẽ dụng trong khoảng từ 17h đến 22h với số thiết bị sử dụng là 3 quạt
=> mức sử dụng = 0.05 kWh x 5 giờ x 3 = 0.75 kWh
Thiết bị máy giặc thường trung bình sẽ 1 ngày /1 lần ,1 lần sử dụng thiết bị sẽ trong 2 tiếng
=> mức sử dụng = 0.3 kWh x 2 giờ sử dung = 0.6 kWh
Thiết bị tivi sẽ sử dụng chung 1 thiết bị và thời gian hoạt động từ 18h đến 21h
=> mức sử dụng = 0.06 kWh x 3 giờ = 0.16 kWh
Thiết bị bếp điện từ thời gian sẽ dụng trong 2 giờ sinh hoạt để phục vụ ăn uống
=> mức sử dụng = 2 kWh x 2 giờ = 4 kWh
Thiết bị nồi cơm điện sẽ dụng 1 lần/1 ngày với thời gian sử dụng 2 giờ
=> mức sử dụng = 0.5 kWh x 2 = 1 kWh.
Thiết bị máy lạnh thường sẽ sử dụng từ 22h đến 6h sáng với tổng thiết bị sử dụng là 2 thiết bị
=> mức sử dụng = 0.9 kWh x 8 giờ x 2 = 14.4 kWh
Vậy tổng mức sử dụng trung bình của các thành viên trong ngày trừ các ngày cuối tuần khoảng 24 kWh / 1 ngày
Nếu đối với ngày cuối tuần và lễ tết sẽ sử dụng các thiết cao hơn 30% so với ngày bình thường thì thời gian sử dụng sẽ là
24 kWh x 130% = 31.2 kWh / 1 ngày
Vậy tổng 1 tháng sẽ sử dụng có 25 ngày bình thường là 5 ngày cuối tuần và lễ,tết
=> tổng tiêu thu điện = 24 kWh x 25 ngày + 5 ngày cuối tuần ,lễ,tết x 31.2 kWh = 756 kWh
Tiền cần thành toán với bảng mức giá điện hiện tại sẽ là:
Bậc 1: Từ 0 – 50 kWh, giá 1.806 VND/kWh
= 50 kWh × 1.806 VND = 90.300 VND
Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh, giá 1.866 VND/kWh
= 50 kWh × 1.866 VND = 93.300 VND
Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh, giá 2.167 VND/kWh
= 100 kWh × 2.167 VND = 216.700 VND
Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh, giá 2.729 VND/kWh
= 100 kWh × 2.729 VND = 272.900 VND
Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh, giá 3.050 VND/kWh
= 100 kWh × 3.050 VND = 305.000 VND
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên, giá 3.151 VND/kWh
=(756 kWh – 400 kWh) = 356 kWh × 3.151 VND = 1.121.956 VND
=> Tổng tiền = 90.300 VND + 93.300 VND + 216.700 VND + 272.900 VND + 305.000 VND + 1.121.956 = 2.100.156 VND
Vậy nếu gia đình sử dụng với mức điện 756 kWh, số tiền bạn phải trả là 2.100.156 VND (chưa bao gồm thuế).
-Cách tính tiền nước
Nếu với hộ gia 4 người sử dụng hết 30m³/1 tháng thì tiền nước sẽ phải trà là:
Mức dưới 4 m³/người/tháng: 16 m³ x 6.700 đồng/m³ = 107.200 VNĐ
Mức từ 4-6 m³/người/tháng: 8m³ x 12.900 đồng/m³ = 103.200 VNĐ
Mức trên 6 m³/người/tháng: 6 m³ x 14.400 đồng/m³ = 86.400 VNĐ
=> Tổng tiền nước phải trả = 107.200 + 103.200 + 86.400 = 296.800 VNĐ(chưa bao gồm thuế và phí dịch vụ xử lý nước)
Vậy tổng số tiền cần thanh toán cho 1 hộ gia đình sử dụng hết 756KWH và 30m³ trong 1 tháng thì phải chi trả số tiền là 2,396,956 VNĐ (chưa bao gồm thuế và phí dịch vụ xử lý nước)
Do nhu cầu sử dụng điện nước và số thành viên trong gia đình khác nhau sẽ quyết định đến số tiền cần phải thanh toán sẽ khác nhau ,quý khách có thể tham khảo thông tin cách tính tiền trên để tính toán các chi phí sinh hoạt của hộ gia đình mình.